Ngữ pháp tiếng Anh cũng là một trong những phần quan trọng khi bạn bắt đầu học ngôn ngữ mới. Trong bài viết dưới đây, ELSA Speak chia sẻ cho bạn tất tần tật ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và chi tiết nhất. Hãy xem ngay bài viết dưới đây nhé!
Ngữ pháp tiếng Anh về từ loại
Đại từ
Đại từ (pronoun) là những từ thường được dùng để thay thế danh từ trong câu, giúp tránh sự lặp từ và khiến câu văn trở nên mượt hơn. Có bốn loại đại từ cơ bản bạn cần chú ý, bao gồm: đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ quan hệ và đại từ nghi vấn.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng là những từ được dùng để thay thế cho các vị trí chủ ngữ và tân ngữ trong câu.
- Đối với chủ ngữ, đại từ nhân xưng thường được dùng là: I, You, We, They, He, She, It.
- Đối với tân ngữ, đại từ nhân xưng tương ứng là: Me, You, Us, Them, Him, Her, It.
Ví dụ:
- She is a doctor. (Cô ấy là một bác sĩ.) → She là đại từ nhân xưng cho danh từ nằm ở chủ ngữ.
- I invited her to the party. (Tôi đã mời cô ấy đến buổi tiệc.) → I là đại từ nhân xưng cho danh từ nằm ở chủ ngữ; her là đại từ nhân xưng cho danh từ nằm ở tân ngữ.
Đại từ sở hữu
Đây là những từ có thể thay thế các cụm tính từ sở hữu đi cùng với danh từ trong câu. Các đại từ sở hữu có thể thay thế bao gồm: Mine, Yours, Ours, Theirs, His, Hers, Its.
Ví dụ: Your house is so big, mine is much smaller. (Nhà của bạn thật lớn, nhà của tôi thì nhỏ hơn nhiều.)
Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ được dùng để kết nối các mệnh đề có sự liên quan và mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Đại từ quan hệ thường đi chung với các mệnh đề quan hệ, dùng để giải thích thêm thông tin liên quan đến chủ ngữ đã nhắc đến trong câu. Đại từ quan hệ thường thấy là: Which, Who, Whom, Where, When, That, Whose,…
Ví dụ: The girl who is standing there is my sister. (Cô gái đứng đằng kia là chị của tôi.)
Đại từ nghi vấn
Đây là những từ được đặt ở đầu câu để đặt câu hỏi, những dạng câu hỏi này thường biết đến với tên Wh-question. Những đại từ nghi vấn phổ biến: What, How, Where, Who, When,…
Ví dụ: What is your plan. (Kế hoạch của bạn là gì?)
Danh từ
Danh từ là những từ được dùng để chỉ con người, hiện tượng, sự vật hoặc sự việc nào đó. Trong câu, danh từ có thể đứng ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ. Danh từ có khá nhiều loại, trong đó có 5 loại thường gặp nhất, bao gồm: danh từ chung, danh từ riêng, danh từ đếm được và danh từ không đếm được và danh từ ghép.
Danh từ chung, danh từ riêng
Danh từ chung là từ được dùng để chỉ chung một sự vật, hiện tượng, hoặc nơi chốn, thường không cụ thể. Danh từ riêng là những từ chỉ cụ thể một tên sự vật, hiện tượng hay địa điểm. Danh từ riêng thường được viết hoa.
Ví dụ:
- The students are studying. (Học sinh đang học.) → Students là danh từ chung chỉ các học sinh, không cụ thể bất kỳ ai.
- Peter is studying in his classroom. (Peter đang học bài trong lớp.) → Peter là danh từ riêng vì chỉ cụ thể hành động của Peter.
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ đếm được là những danh từ chỉ các sự vật có thể đếm và tính được số lượng cụ thể, có hai dạng danh từ đếm được: danh từ số ít và danh từ số nhiều. Danh từ không đếm được là những danh từ không có dạng số nhiều. Ngoài ra, các danh từ trừu tượng, được dùng để chỉ các sự vật không thể nhìn được, thấy được hoặc nghe được đều là danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- Can I need your pens? (Tôi có thể mượn các cây viết mực của bạn không?) → Pens là danh từ đếm được ở dạng số nhiều.
- The air is so fresh. (Không khí thật trong lành.) → Air là danh từ không đếm được.
Lưu ý, có một số danh từ có hai mặt nghĩa khác nhau, nên tùy vào ngữ cảnh sẽ là danh từ đếm được hoặc không đếm được.
Ví dụ:
- Paper: giấy tờ, bài báo. Khi ở trong câu có nghĩa là giấy tờ, paper là danh từ không đếm được. Nhưng khi ở trong câu có nghĩa là bài báo, paper là danh từ đếm được.
- Glass: thủy tinh, cái ly. Khi ở trong câu có nghĩa là thủy tinh, glass là danh từ không đếm được. Nhưng khi ở trong câu có nghĩa là cái ly, glass là danh từ đếm được.
Danh từ ghép
Danh từ ghép được tạo ra bằng cách ghép hai hay danh từ khác nhau lại với nhau, được dùng để chỉ một sự vật, sự việc hay hiện tượng.
Ví dụ:
- Sunflower: hoa hướng dương → được ghép bởi hai danh từ sun (mặt trời) và flower (hoa).
- Bookstore: cửa hàng sách → được ghép bởi hai danh từ book (sách) và store (cửa hàng).
- Dragonfruit: trái thanh long → được ghép bởi hai danh từ dragon (con rồng) và fruit (trái cây).
Tính từ
Tính từ là những từ được dùng để miêu tả rõ hơn cho danh từ mà nó nhắm đến. Tính từ thường đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ để miêu tả và bổ nghĩa cho danh từ/cụm danh từ đó. Có ba dạng tính từ thường gặp: tính từ sở hữu, tính từ đuôi ing/ED và tính từ miêu tả.
Ví dụ: She is a dedicated teacher. (Cô ấy là một giáo viên tận tâm.) → Tính từ “dedicated” được thêm vào trước danh từ “teacher” để miêu tả rõ hơn về cô giáo này.
Tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu là những từ được sử dụng để chỉ một người sở hữu một vật nào đó. Đối với mỗi đại từ nhân xưng sẽ có một tính từ sở hữu khác nhau.
Tính từ sở hữu | Nghĩa |
I – My | Của tôi |
You – Your | Của bạn |
We – Our | Của chúng ta |
They – Their | Của họ |
He – His | Của anh ấy |
She – Her | Của cô ấy |
It – Its | Của nó |
Ví dụ: This is our new English teacher. (Đây là giáo viên tiếng Anh mới của lớp chúng ta.)
Tính từ đuôi ing và ED
Những tính từ này được tạo thành bằng cách thêm đuôi ing hoặc ed vào sau một động từ. Những tính từ đuổi ed thường được dùng để miêu tả cảm xúc của người, còn tính từ đuôi ing được dùng để miêu tả tính chất của một sự vật, sự việc hoặc nói đến tác động của 1 chủ thể lên một chủ thể khác.
Ví dụ:
- She is interested in this book. (Cô ấy rất hứng thú với quyển sách này.)
- The book is interesting. (Cuốn sách rất thú vị.)
Tính từ miêu tả
Tính từ miêu tả là những tính từ miêu tả rõ đặc điểm, tính chất, vẻ ngoài, chất liệu,… của danh từ được nói tới trong câu. Một sự vật có thể được miêu tả bởi nhiều tính từ khác nhau, được sắp xếp theo thứ tự tính từ: O (Opinion) – S (Size) – A (Age) – C (Color) – O (Origin) – M (Material) – P (Purpose).
Ví dụ:
- Her jokes are always funny. (Các câu chuyện cười của cô ấy luôn hài hước.)
- She has long black hair. (Cô ấy có mái tóc đen dài.)
Động từ
Động từ là những từ được dùng để chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ trong câu, đây là thành phần cốt lõi của một câu hoàn chỉnh. Động từ thường đứng sau chủ ngữ, trước tân ngữ và đứng sau các trạng từ chỉ tần suất, mức độ thường xuyên. Động từ có khá nhiều loại, trong đó phổ biến nhất là động từ thường, động từ bất quy tắc, động từ khuyết thiếu, trợ động từ và cụm động từ.
Động từ thường
Đây là các động từ luôn tuân theo các quy tắc chia thì và ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng anh.
Ví dụ: play, eat, drink, breath, take, display,…
Động từ bất quy tắc
Đây là các động từ không được chia theo quy tắc thêm ed vào cuối khi chia ở thì quá khứ hoặc quá khứ phân từ. Đây là những từ quan trọng và người học tiếng Anh nên học thuộc bảng động từ bất quy tắc cơ bản.
Ví dụ:
- Take – took – took (lấy)
- Have – had – haven (có)
- Run – run – run (chạy)
- Drink – drank – drunk (uống)
- Eat – ate – eaten (Ăn)
Động từ khuyết thiếu
Các động từ này thường đi chung với động từ chính để thể hiện sự cho phép, lời khuyên hoặc khả năng thực hiện hành động đó của chủ ngữ. Tất cả các động từ đi sau động từ khuyết thiếu đều được chia ở dạng nguyên mẫu. Các động từ khuyết thiếu thường gặp là: should, can, could, may, might, must,…
Ví dụ: I could run 2 kilometers in 60 minutes. (Tôi có thể chạy 2km trong vòng 60 phút.)
Trợ động từ
Đây là những từ được thêm vào câu để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu. Trợ động từ giúp hình thành thì của động từ chính, tạo thành thể phủ định, khẳng định, nghi vấn hoặc nhấn mạnh trong câu. Chúng ta sẽ chia thì của trợ động từ thay vì động từ chính trong câu. Các trợ động từ cơ bản trong tiếng Anh là: động từ to be, do, have.
Ví dụ: She doesn’t want to eat. (Cô ấy không muốn ăn.)
Cụm động từ
Cụm động từ, hay thường được gọi là Phrasal verb là sự kết hợp giữa động từ với một trạng từ hoặc giới từ. Trong nhiều trường hợp, cụm động từ có nghĩa hoàn toàn khác so với động từ đó khi đứng đơn lẻ.
Ví dụ:
- Give up: từ bỏ
- Look after: chăm sóc
- Run out: hết, cạn kiệt
- Take off: cất cánh (dành cho máy bay)
Trạng từ
Trạng từ là những từ được thêm vào câu để bổ sung những thông tin về đặc điểm hoặc tính chất của sự vật hoặc hành động. Trạng từ thường miêu tả nơi chốn, mức độ, thời gian, cách thức và tần suất của sự vật hoặc hoạt động.
Trạng từ chỉ nơi chốn
Loại trạng từ này được dùng để miêu tả khái quát khoảng cách hoặc nơi diễn ra hành động nào đó. Các trạng từ chỉ nơi chốn thường thấy: everywhere, here, there, inside, outside, away,…
Ví dụ: She travels everywhere. (Cô ấy đi du lịch khắp nơi.)
Trạng từ chỉ mức độ
Những trạng từ này được dùng để miêu tả mức độ của hành động hoặc sự việc được nói đến trong câu. Các trạng từ chỉ mức độ thường thấy: very, absolutely, entirely, pretty,…
Ví dụ: She is very smart. (Cô ấy rất thông minh.)
Trạng từ chỉ thời gian
Đây là những trạng từ chỉ thời gian xảy ra hành động hoặc sự việc nào đó. Các trạng từ chỉ thời gian thường thấy: finally, recently, already, still, soon,…
Trạng từ chỉ cách thức
Các trạng từ chỉ cách thức thường là động từ được thêm đuổi ly ở sau, được dùng để miêu tả cách thức mà một hành động diễn ra. Một số trạng từ cách thức bạn có thể gặp: carefully, quickly, slowly, beautifully, softly, happily, easily,…
Trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất được dùng để miêu tả mức độ lặp lại hoặc thường xuyên mà một hành động xảy ra.
Ví dụ: always, usually, hardly, seldom, never, rarely,…
Lượng từ
Lượng từ là những từ được dùng để miêu tả số lượng của danh từ, thường được đặt trước danh từ. Một số từ chỉ dùng cho danh từ đếm được, và một số khác chỉ dùng cho danh từ không đếm được. Ngoài ra, cũng có nhiều lượng từ có thể đi chung được với cả danh từ đếm được lẫn không đếm được.
Cách dùng Some và Any
Some có thể đi chung với cả danh từ đếm được và không đếm được.
- Some + danh từ đếm được số nhiều: một vài.
- Some + danh từ không đếm được: một ít.
Any cũng là lượng tự dùng cho cả danh từ đếm được lẫn không đếm được.
- Any + danh từ đếm được số nhiều: một vài.
- Any + danh từ không đếm được: Bất cứ cái gì/ai.
Cách dùng Much và Many
Much và many đều có nghĩa là nhiều, much được dùng cho danh từ không đếm được, many được dùng cho danh từ đếm được số nhiều.
Ví dụ:
- I have many problems with my assignments. (Tôi có rất nhiều vấn đề với bài tập của mình.)
- I don’t have much money. (Tôi không có nhiều tiền.)
Giới từ
Giới từ trong câu có chức năng chỉ mối quan hệ giữa người, vật hoặc sự việc có trong câu. Giới từ có thể nối động từ với chủ ngữ, danh từ, với tân ngữ hoặc các thành phần khác. Tuỳ vào mục đích sử dụng mà giới từ có thể được chia như sau: giới từ chỉ vị trí, giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ phương hướng.
Giới từ chỉ vị trí
Giới từ chỉ địa điểm, vị trí, nơi chốn với mục đích làm rõ hơn thông tin về địa điểm được nhắc đến trong câu. Thông thường, các giới từ chỉ vị trí được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh là: in, at, on, above, under,…
Giới từ chỉ thời gian
Giới từ chỉ thời gian xuất hiện trong câu với mục đích làm rõ thông tin về thời điểm có liên quan đến sự vật, hiện tượng, hành động, sự vật. Một số giới từ chỉ thời gian thường được sử dụng nhất là: on, at, in,…
Giới từ chỉ phương hướng
Giới từ chỉ phương hướng với mục đích là làm rõ phương hướng được nhắc đến trong câu. Một số giới từ chỉ phương hướng thường được sử dụng rộng rãi như: to, from, along, up, cross,…
Mạo từ
Trong câu tiếng Anh, mạo từ là thành phần có chức năng bổ ngữ cho danh từ (chủ ngữ, tân ngữ) và đứng trước danh từ đếm được hoặc không đếm được. Các mạo từ thường sử dụng như là: A, An và The.
Liên từ
Liên từ xuất hiện trong tiếng Anh có mục đích dùng để liên kết các cụm từ, các câu hoặc các đoạn văn. Thông thường, liên từ được sử dụng trong cả văn viết và văn nói. Một số loại liên từ chính được kể đến như: Liên từ phụ thuộc, Liên từ kết hợp và Liên từ tương quan.
Liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ trong câu thuộc có chức năng kết nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Trong một câu, mệnh đề phụ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính và luôn được bắt đầu bằng 1 liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phụ thuộc thường sử dụng rộng rãi như: before – after, because – since – a, as long as,…
Liên từ kết hợp
Liên từ kết hợp có mục đích kết nối 2 hoặc nhiều hơn các đơn vị từ tương đương nhau có trong câu tiếng Anh. Ví dụ nối 2 danh từ, 2 cụm từ, 2 mệnh đề,… Một số liên từ kết hợp được kể đến như: for, and, nor, but, or, yet, so, hoặc bạn có thể ghi nhớ bằng một cách khác dễ nhớ hơn là: F-A-N-B-O-Y-S.
Liên từ tương quan
Liên từ tương quan xuất hiện trong câu có chức năng kết nối 2 đơn vị từ tương đương với nhau. Đặc biệt, loại liên từ này phải đi thành cặp không thể tách rời. Một số liên từ tương quan thường găp như: either – or, neither – nor, not only – but also, both – and,…
Bài tập về loại từ trong tiếng Anh
Bài tập
Bài 1: Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh:
1. classes/ finish/ When/ usually/ your/ ?
2. birthday/ her/ be/ When/ celebrated/ will/ ?
3. from/ Hanoi/ How/ to/ get/ Ho Chi Minh/ can/ I/ ?
4. to/ way/ the/ What/ bus/ station/ is/ the/ ?
5. do/ vacation/ Where/ on/ you/ usually/ ?
6. go/ week/ you/ Where/ did/ last/ ?
7. are/ going/ holidays/ for/ Where/ you/ ?
8. have/ your/ dinner/ When/ do/ you/ ?
9. to/ cinema/ do/ How/ you/ go/ the/ ?
10. comics/ like/ What/ of/ kind/ you/ ?
Bài 2: Điền từ loại thích hợp vào chỗ trống:
1. She dressed up _______________ at the event. (beautiful)
2. The _______________ cat is playing with the wool ball. (lazy)
3. He speaks Chinese _______________. (fluent)
4. The students are listening _______________ to their English teacher. (Careful)
5. The movie was so _______________ that we fell asleep. (boring)
6. The boy ________ ran to the classroom in order not to be late. (quick)
7. I want to buy some ________fruits from the supermarket. (fresh)
8. The children were _________ in the library. (study)
9. She has a _________________ skirt. (beauty)
10. The music is too _______________, I get a headache. (loud)
Đáp án
Bài 1:
1. When do your classes usually finish?
2. When will her birthday be celebrated?
3. How can I get from Ho Chi Minh to Hanoi?
4. What is the way to the bus?
5. What do you usually do on vacation?
6. Where did you go last week?
7. Where are you going for the holidays?
8. When do you have your dinner?
9. How do you go to the cinema?
10. What kind of comics do you like?
Bài 2:
1. Beautifully
2. Lazy
3. Fluently
4. Carefully
5. Boring
6. Quickly
7. Fresh
8. Studying
9. Beautiful
10. Loud
Ngữ pháp tiếng Anh về 12 thì cơ bản
Các thì hiện tại
Thì hiện tại đơn
a). Khái niệm và cách dùng
Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả các sự việc lặp lại thường xuyên như thói quen, sở thích, sự thật hiển nhiên, nhận thức, cảm giác hoặc để nói về thời gian biểu, kế hoạch, và những dự đoán.
b). Cấu trúc
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Động từ “to be” | I + am + ……You/We/They + are + …She/He/It + is + …… | I + am not (‘m not) + ……You/We/They + are not (aren’t) + …She/He/It + is not (isn’t) + …… | (Từ để hỏi) + am + I?(Từ để hỏi) + is + she/he/it?(Từ để hỏi) + are + you/we/they? |
Động từ thường | S + Ve/es+ …… | I/You/We/They + do not (don’t) + V nguyên thểShe/He/It + does not (doesn’t) + V nguyên thể | (Từ để hỏi) + do + I/ you/we/they + V nguyên thể?(Từ để hỏi) + does + he/she/it + V nguyên thể? |
Ví dụ | I am a doctor. (Tôi là bác sĩ.) | We don’t like listening to music. (Chúng tôi không thích nghe nhạc.) | What does she do? (Cố ấy làm gì?) |
Thì hiện tại tiếp diễn
a). Khái niệm và cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay tại thời điểm được nhắc đến, hành động xảy ra ở tương lai gần, hành động mang tính tạm thời, hoặc hoạt động lặp đi lặp lại và chỉ sự phàn nàn.
b). Cấu trúc
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
I + am + VingHe/She/It + is + VingYou/We/They + are + Ving | I + am + not +VingHe/She/It + is + not + VingYou/We/They + are not + Ving | (Từ để hỏi) + is/are/am + S + Ving? |
Ví dụ: I am doing my homework now. (Tôi đang làm bài tập về nhà bây giờ.) | Ví dụ: She is not reading books now. (Cô ấy không phải đọc sách ngay bây giờ.) | Ví dụ: Where are they going? (Họ đang đi đâu thế?) |
Thì hiện tại hoàn thành
a). Khái niệm và cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành xuất hiện trong câu có chức năng dùng cho các hành động xảy ra trong quá khứ mà chưa kết thúc, có thể tiếp tục trong hiện tại, tương lai và có ảnh hưởng tới hiện tại hoặc hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chúng ta không biết hay không muốn đề cập đến thời điểm khi nó xảy ra, hay cũng có thể được dùng trong trường hợp thông báo một sự việc vừa mới xảy ra.
b). Cấu trúc
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
I/You/We/ They + have (‘ve)+ V3He/ She/It + has (‘s) + V3 | I/You/We/They + have not (haven’t) + V3He/She/It + has not (hasn’t) + V3 | (Từ để hỏi) + have/has + S + V3? |
Ví dụ: She has just left here. (Cô ấy vừa mới rời khỏi đây.) | Ví dụ: We haven’t finished our tasks yet. (Chúng tôi chưa làm xong công việc của chúng tôi.) | Ví dụ: Have you finished your homework? (Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?) |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
a). Khái niệm và cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có mục đích dùng để chỉ một khoảng thời gian không xác định, hành động, sự việc bắt đầu được nhắc đến nhưng không có thời gian kết thúc cụ thể. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi hành động trong quá khứ kéo dài đến hiện tại, hành động bắt đầu trong quá khứ và vừa mới kết thúc hoặc chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ lặp đi lặp lại cho đến hiện tại.
b). Cấu trúc
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
I/You/We/They + have been + VingHe/She/It + has been + Ving | I/You/We/They + have not been +VingHe/She/It + has not been + Ving | (Từ để hỏi) + have/has + S + been + Ving? |
Ví dụ: I have been studying all day. (Tôi học cả ngày rồi.) | Ví dụ: It has not been raining recently. (Gần đây trời không mưa.) | Ví dụ: Have they been working on the project all day? (Họ đã làm việc với dự án cả ngày phải không?) |
Các thì quá khứ
Thì quá khứ đơn
a). Khái niệm và cách dùng
Thì hiện tại đơn chỉ một hay nhiều hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm xác định trong quá khứ, hoặc chỉ một thói quen trong quá khứ nhưng hiện tại không còn nữa.
b). Cấu trúc
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | |
Động từ “to be” | I/He/She/It + was + …….You/We/They + were + ……… | I/He/She/It + was not (wasn’t) + …….You/We/They + were not (weren’t) + …… | (Từ để hỏi) + was + I/he/she/it?(Từ để hỏi) + were + you/we/they? |
Động từ thường | I/He/She/It/They/You/We + Ved + ……. | I/He/She/It/They/You/We + did not (didn’t) + V nguyên thể | (Từ để hỏi) + did + I/He/She/It/They/You/We + + V nguyên thể? |
Ví dụ | She worked at a hotel. (Cô ấy từng làm việc lại khách sạn.) | I didn’t like reading books. (Tôi đã từng không thích đọc sách.) | Did you see the movie last night? (Bạn có xem phim tối qua không?) |
Thì quá khứ tiếp diễn
a). Khái niệm và cách dùng
Thì quá khứ tiếp diễn có chức năng dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, hai hay nhiều hành động xảy ra trong quá khứ không ảnh hưởng đến hiện tại, hoặc những hành động lặp đi lặp lại kéo dài trong quá khứ gây khó chịu cho người khác.
b). Cấu trúc
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
I/He/She/It + was + VingWe/You/They + were + Ving | I/He/She/It + was not (wasn’t) + VingWe/You/They + were not (weren’t) + Ving | (Từ để hỏi) + was + I/he/she/it + Ving?(Từ để hỏi) + were + we/you/they + Ving? |
Ví dụ: She was cooking dinner when I called her. (Cô ấy đang nấu bữa tối khi tôi gọi.) | Ví dụ: They weren’t playing football when it started raining. (Họ không đang chơi bóng đá khi trời bắt đầu mưa.) | Ví dụ: Were you sleeping when the phone rang? (Bạn có đang ngủ khi điện thoại reo không?) |
Thì quá khứ hoàn thành
a). Khái niệm và cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để chỉ các hành động đã xảy ra trước một thời điểm hoặc trước một hành động khác trong quá khứ, hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ, hoặc là vế chỉ giả thuyết trong câu điều kiện loại 2. Trong câu, đối với hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, còn ành động xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn.
b). Cấu trúc
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + had + V3 | S + had not/hadn’t + V3 | (Từ để hỏi) + had + S + V3? |
Ví dụ: She had already left when I arrived. (Cô ấy đã rời đi trước khi tôi đến.) | Ví dụ: They hadn’t finished the project by the deadline. (Họ chưa hoàn thành dự án trước hạn chót.) | Ví dụ: Had you eaten before you went to the party? (Bạn đã ăn trước khi đi dự tiệc chưa?) |
>> Xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành: Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
a). Khái niệm và cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ và tiếp tục diễn ra đến thời điểm đó, hoặc vừa mới kết thúc ngay trước thời điểm đó.
b). Cấu trúc
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + had been + Ving | S + had not been/hadn’t been +Ving | (Từ để hỏi) + had + S + been + Ving? |
Ví dụ: She had been studying for hours before the exam started. (Cô ấy đã học hàng giờ trước khi kỳ thi bắt đầu.) | Ví dụ: They hadn’t been living there long before they moved again. (Họ chưa sống ở đó lâu trước khi lại chuyển đi.) | Ví dụ: Had he been working on the project before the deadline? (Anh ấy đã làm dự án trước hạn chót chưa?) |
Các thì tương lai
Thì tương lai đơn
a). Khái niệm và cách dùng
Thì tương lai đơn được sử dụng khi chúng ta chưa có kế hoạch hoặc quyết định gì trước thời điểm nói, quyết định được đưa ra một cách tự phát ngay tại lúc nói.
b). Cấu trúc
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + will + V | S + will not/won’t + V | (Từ để hỏi) + am + I + going to + V? |
Ví dụ: I will call you tomorrow. (Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai.) | Ví dụ: She will not attend the meeting next week. (Cô ấy sẽ không tham dự cuộc họp vào tuần tới.) | Ví dụ: Will they join us for dinner? (Họ sẽ tham gia cùng chúng ta cho bữa tối chứ?) |
Thì tương lai gần
a). Khái niệm và cách dùng
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói, một lời dự đoán không có căn cứ hoặc lời đề nghị, lời hứa hẹn.
b). Cấu trúc
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + am/is/are + going to + V | S + am/is/are + not + going to + V | (Từ để hỏi) + am/is/are + S + going to + V? |
Ví dụ: I am going to visit my grandparents this weekend. (Tôi sẽ thăm ông bà vào cuối tuần này.) | Ví dụ: He isn’t going to travel next month. (Anh ấy sẽ không đi du lịch vào tháng tới.) | Ví dụ: Are they going to buy a new car? (Họ có định mua xe mới không?) |
Tương lai tiếp diễn
a). Khái niệm và cách dùng
Thì tương lai tiếp diễn có mục đích diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
b). Cấu trúc
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + will be + Ving | S + will not be/won’t be + Ving | (Từ để hỏi) + will + S + be + Ving? |
Ví dụ: I will be studying at 8 PM tonight. (Tôi sẽ đang học vào lúc 8 giờ tối nay.) | Ví dụ: She won’t be attending the meeting tomorrow. (Cô ấy sẽ không tham dự cuộc họp ngày mai.) | Ví dụ: Will they be traveling to Japan next week? (Họ sẽ đang du lịch Nhật Bản vào tuần tới chứ?) |
Tương lai hoàn thành
a). Khái niệm và cách dùng
Thì tương lai hoàn thành dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
b). Cấu trúc
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + will have + V3 | S + will + not + have + V3 | (Từ để hỏi) + will + S + have + V3? |
Ví dụ: By this time next year, I will have graduated from university. (Vào thời điểm này năm sau, tôi sẽ đã tốt nghiệp đại học.) | Ví dụ: They won’t have finished the project by the deadline. (Họ sẽ chưa hoàn thành dự án trước hạn chót.) | Ví dụ: Will she have written the report by tomorrow? (Cô ấy sẽ viết xong báo cáo vào ngày mai chứ?) |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
a). Khái niệm và cách dùng
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt một hành động hoặc một sự việc sẽ xảy ra và mang tính liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
b). Cấu trúc
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + will + have + been + V-ing | S + will not + have + been + V-ing | Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ? |
Ví dụ: By next month, I will have been working at this company for five years. (Đến tháng sau, tôi sẽ đã làm việc tại công ty này được năm năm.) | Ví dụ: She won’t have been studying for long by the time you arrive. (Cô ấy sẽ chưa học được lâu khi bạn đến.) | Ví dụ: Will they have been waiting for us for two hours by the time we get there? (Họ sẽ đã đợi chúng ta hai tiếng khi chúng ta đến chứ?) |
Bài tập về thì trong tiếng Anh
Bài tập
Bài 1: Điền vào ô trống dạng thì phù hợp đúng với từ trong ngoặc
- They __________ (play) badminton together every weekend.
- They __________ (travel) to Da Nang last Sunday.
- I __________ (visit) my best friend at Paris next weekend
- Sarah __________ (study) Chinese at the moment.
- We __________ (play) volleyball when they arrived.
- __________ you __________ (participate) in the competition next month?
- I __________ (not complete) my assignment yet.
- They __________ (go) to the cinema tomorrow.
- When I arrived, he __________ (watch) the movie.
- __________ she __________ (join) the extra class last night?
Bài 2: Chọn những từ sau và chia đúng dạng của động từ vào chỗ trống
work | play | take | invite | watch | wash | rain | visit | like | do |
- He_______ hard to afford a new apartment.
- They__________ me to the birthday party yesterday.
- I wake up early and__________a shower.
- The children__________ football in the garden now.
- My sister __________ the clothes now.
- It’s__________ now.
- Edward __________ tea.
- Alex usually __________ cartoon at night.
- I __________ my homework tomorrow.
- They__________ their grandparents every summer.
Đáp án
Bài 1:
- Play
- Traveled
- Will visit
- Is studying
- Were playing
- Will/participate
- Haven’t completed
- Will go
- Was watching
- Did/join
Bài 2:
- Works
- Invited
- Take
- Are playing
- Is washing
- Raining
- Likes
- Watches
- Will do
- Visit
Ngữ pháp về cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh
Câu so sánh
Có ba dạng so sánh phổ biến trong tiếng Anh: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.
Ý nghĩa | Cấu trúc | Ví dụ | |
So sánh bằng | Cho thấy các sự vật được nhắc đến giống nhau hoặc bằng nhau ở một khía cạnh nhất định. | S + V + as + adj/adv + as + O | She is as tall as her mother. (Cô ấy cao bằng mẹ của mình.) |
So sánh hơn | Cho thấy các sự vật được đề cập khác biệt hoặc chênh lệch nhau ở một khía cạnh nào đó. | S + V + short adj/adv + ER + than + OhoặcS + V + more + long adj/adv + than + O | She is shorter than me. (Cô ấy thấp hơn tôi.) She is more intelligent than me. (Cô ấy thông minh hơn tôi.) |
So sánh nhất | Dùng để chỉ một sự vật hoặc con người có một khía cạnh nổi trội hơn những sự vật/người còn lại. Thường đường dùng khi nhắc đến 3 sự vật trở lên. | S + V + the + short adj/adv + ESTHoặcS + V + the most + long adj/adv | She is the most intelligent in her class. (Cô ấy thông minh nhất lớp.) My brother is the youngest in our family. (Em của tôi là người trẻ nhất nhà.) |
Câu điều kiện
Ý nghĩa | Cấu trúc | Ví dụ | |
Điều kiện loại 0 | Nói về những chân lý và sự thật hiển nhiên. | If + S+ V, S + V | If you are sick, you need to see the doctor. (Nếu bạn bị bệnh, bạn nên đi gặp bác sĩ.) |
Điều kiện loại 1 | Chỉ một sự vật hoặc hiện tượng có thể xảy ra trong tương lai thông qua điều kiện cụ thể. | If + S + V, S + will + V | If I work hard, I will have a lot of money. (Nếu tôi chăm chỉ làm việc, tôi sẽ có rất nhiều tiền.) |
Điều kiện loại 2 | Diễn tả tình huống hoặc sự việc không có thật ở hiện tại và không có khả năng xảy ra trong tương lai. | If + S + V-ed, S + would + V | If I were you, I would join that party. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia buổi tiệc đó.) |
Điều kiện loại 3 | Dùng để chỉ những tình huống, sự vật không có khả năng xảy ra trong quá khứ | If + S + had + P2, S + would + have + P2 | If you hadn’t cheated on your exam, you would not have gotten a 0 grade. (Nếu bạn không gian lận trong kỳ thi, bạn đã không bị điểm 0.) |
Điều kiện hỗn hợp | Đây là dạng câu kết hợp từ câu điều kiện loại 2 và 3. Các câu này thường đưa một giả định về hành động trong quá khứ và sự thay đổi có thể có trong hiện tại và tương lai. | If + S + had + V3/ed, S + would + V-inf | If they had prepared well for the presentation, their proposal would be accepted. (Nếu họ chuẩn bị buổi thuyết trình tốt, đề xuất của họ đã được chấp thuận.) |
>> Xem thêm: Câu điều kiện: Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án
Câu ước với wish
Câu wish thường được dùng để miêu tả về một lời ước, mong muốn hoặc lời chúc dành cho một người hoặc sự việc nào đó. Câu wish có thể được chia ở cả thì hiện tại, quá khứ và tương lai.
Cấu trúc wish ở thì hiện tại:
S1 + wish(es) + S2 + V_ed |
Ví dụ: I wish I had a car. (Tôi ước gì tôi có một chiếc xe.)
Cấu trúc wish ở thì tương lai:
S1 + wish(es) + S2 + would/could + V |
Ví dụ: I wish she would pass the interview. (Tôi ước cô ấy sẽ đậu phỏng vấn.)
Cấu trúc wish ở thì quá khứ:
S1 + wish(es) + S2 + had + P2 |
Ví dụ: I wish my teacher hadn’t given too many exercises. (Tôi ước gì cô đã không cho quá nhiều bài tập.)
Câu chủ động/bị động
Định nghĩa | Cấu trúc | Ví dụ | |
Câu chủ động | Khi chủ ngữ là chủ thể thực hiện hành động chính trong câu. | S + V + O | Mary bought the car. (Cô ấy đã mua xe.) |
Câu bị động | Khi chủ ngữ là chủ thể bị tác động bởi hành động chính trong câu, và tân ngữ mới là chủ thể thực hiện hành động chính. | S + be + V-ed/P.P + by O | The car was bought by Mary. (Chiếc xe được mua bởi Mary.) |
Câu giả định
Câu giả định được dùng trong trường hợp muốn nhờ vả, xin phép hoặc khuyên nhủ ai đó và không có ý ép buộc như câu mệnh lệnh.
S1 + V1 + that + S2 + V2 + O |
Ví dụ: The doctor advised that I should eat fruits everyday. (Bác sĩ khuyên tôi nên ăn trái cây mỗi ngày.)
Câu mệnh lệnh
Câu mệnh lệnh là câu được dùng khi muốn yêu cầu ai đó làm điều gì đó. Các câu mệnh lệnh thường bắt đầu bằng động từ chính và có dấu “!” ở cuối câu.
Ví dụ: Wash your clothes! (Giặt đồ của bạn đi!)
Câu trực tiếp, câu gián tiếp
Câu trực tiếp trong tiếng Anh là một câu tường thuật trực tiếp câu nói của ai đó, thường câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ: My brother says: “I am doing my homework”.
(Anh trai tôi nói là “Anh đang làm bài tập về nhà của anh”.)
Câu gián tiếp trong tiếng Anh là một câu tường thuật gián tiếp câu nói của ai đó, động từ trong câu tường thuật gián tiếp phải được lùi thì, đổi chủ ngữ và tân ngữ, đổi từ chỉ nơi chốn và thời gian.
Ví dụ: My mom said that she was cooking.
(Mẹ tôi nói rằng bà ấy đang nấu cơm.)
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh có chức năng giải thích rõ ràng hơn về danh từ đứng trước nó. Danh từ đó đã được nhắc đến trong 1 mệnh đề khác xuất hiện phía trước. Mệnh đề quan hệ thường được tạo bởi các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ như: whom, who, whose, which, where, when, that, why.
Bài tập về cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh
Bài tập
Bài 1: Viết lại các câu dưới đây bằng cấu trúc câu so sánh sao cho không đổi nghĩa:
- I’ve never bought a more expensive dress than this one.
⇒ This is _______________
- There is no better time to visit Hanoi than in Autumn.
⇒ The _______________
- She has never tasted a more delicious dish than this one.
⇒ This is _______________
- I haven’t listened to a more touching song than this one.
⇒ This is _______________
- There is no more effective way to learn English than practicing everyday.
⇒ Practicing everyday _______________
- Her house is smaller than my house.
⇒ My house is _______________
- The new phone is faster than the old one.
⇒ The old phone is _______________
- His watch is cheaper than her watch.
⇒ Her watch is _______________
- This book is more boring than that book.
⇒ That book is _______________
- The short skirt is prettier than the long skirt.
⇒ The long skirt is _______________
Bài 2: Viết lại câu sau thành câu điều kiện phù hợp:
1. She went to bed late last night, so she woke up late this morning.
2. She is too sleepy, so she can’t finish the homework.
3. He didn’t study, so he didn’t get a good grade.
4. It rained heavily, so the flight was delayed.
5. The car breaks down, so they have to cancel the trip.
6. They don’t have enough money, so they can’t afford that car.
7. The football tickets were sold out, so they couldn’t watch the match.
8. She forgot her homework at home, so she couldn’t submit it to the teacher.
9. He is allergic to seafood, so he can’t eat crab.
10. They didn’t bring their shoes, so they cannot participate in the marathon.
Đáp án
Bài 1:
- This is the most expensive dress I have ever bought.
- Autumn is the best time to visit Hanoi.
- This is the most delicious dish she has ever tasted.
- This is the most touching song I have ever listened to.
- Practicing everyday is the most effective way to learn English.
- My house is bigger than her house/My house is bigger than hers.
- The old phone is slower than the new phone/The old phone is slower than the new one.
- Her watch is more expensive than his watch/Her watch is more expensive than his.
- That book is more interesting than this book/That book is more interesting than this one.
- The long skirt is uglier than the short skirt/The long skirt is uglier than the short skirt.
Bài 2:
- If she hadn’t gone to bed late last night, she wouldn’t have woken up late this morning.
- If she weren’t too sleepy, she would finish the homework.
- If he had studied, he would have got a good grade.
- If it hadn’t rained heavily, the flight wouldn’t have been delayed.
- If the car didn’t break down, they wouldn’t have to cancel the trip.
- If they had enough money, they would afford the car.
- If the football tickets hadn’t sold out, they would have watched the match.
- If she hadn’t forgotten her homework at home, she would have submitted it to the teacher.
- If he weren’t allergic to seafood, he could eat crab.
- If they had brought their shoes, they could have participated in the marathon.
Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản về các dạng câu hỏi
Các từ để hỏi
Các từ để hỏi trong tiếng Anh được sử dụng để đưa ra các câu hỏi. Dựa trên nội dung câu hỏi hoặc đối tượng/người/sự việc được đề cập, ta sẽ sử dụng các từ để hỏi khác nhau, chẳng hạn như: who, what, why, when, where, how,…
Câu hỏi dùng từ để hỏi
Từ để hỏi + trợ động từ + S + V + …? |
Ví dụ: What is your name?
(Tên của bạn là gì?)
Câu hỏi dạng Yes/No question
Trợ động từ + S + V + …? |
Trợ động từ trong câu hỏi dạng Yes/No question bao gồm: Does/Do/Have/Did/Had/Will và các động từ khuyết thiếu (Modal Verbs): Can/could/may/might/…
Ví dụ: May I help you?
(Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
Câu hỏi lựa chọn
Đây là dạng câu hỏi mang ý nghĩa có thể lựa chọn 1 trong 2 hoặc nhiều sự vật được nhắc đến trong câu. Các lựa chọn ấy được phân tách với nhau bởi từ “or”.
Ví dụ: Do you like tea or coffee?
(Bạn thích trà hay cà phê?)
Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi bao gồm 2 mệnh đề trong câu, mệnh đề chính chứa thông tin và mệnh đề sau chứa câu hỏi. Mệnh đề chính và mệnh sau (phần để hỏi) mang nghĩa trái ngược nhau như: khẳng định – phủ định, phủ định – khẳng định.
Mệnh đề chính, trợ động từ (+ not) + S? |
Ví dụ: She is coming to the party, isn’t she?
(Cô ấy sẽ đến bữa tiệc, đúng không?)
Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh phổ biến
Cấu trúc | Cách dùng | Ý nghĩa |
enough | enough + noun/adj + enough + to V | Đủ (số lượng, mức độ) để làm gì |
difficult | S + to be + difficult (for sb) + to do sth | Diễn tả điều gì đó khó khăn để thực hiện |
advise | advise + sb + to Vadvise + that + S + should + V + O + … | Khuyên ai đó làm gìĐưa lời khuyên |
avoid | avoid + Ving | Tránh làm điều gì đó |
enjoy | enjoy + Ving | Thích làm việc gì đó |
find | find + sth/sb + adj + to + V | Cảm thấy điều gì đó như thế nào để làm |
prefer | S + prefer/would prefer + to + V S + prefer + N/Ving + to + N/VingS + would prefer + to V + rather than + V | Thích điều gì hơn điều khác |
promise | Promise + (not) + to VPromise + somethingPromise + (sb) + (that) + S + V | Hứa sẽ làm gì đó |
regret | regret + Ving regret + to V | Hối tiếc vì đã làm gì Hối tiếc khi phải làm gì (tương lai) |
remember | remember + to Vremember + Ving | Nhớ phải làm gìNhớ đã làm gì |
stop | stop + Ving stop + to V | Ngừng làm gì đó Ngừng lại để làm việc khác |
suggest | suggest + Ving suggest + that + clause | Đề xuất làm gì đó Đề nghị ai làm gì |
hope | hope + to V hope + that + clause | Hy vọng làm gì Hy vọng điều gì sẽ xảy ra |
let | let + sb + V | Cho phép ai làm gì đó |
let’s | let’s + V | Cùng làm gì (gợi ý, đề xuất hành động chung) |
used to | used to + V | Đã từng làm gì trong quá khứ nhưng giờ không còn làm nữa |
Cách dùng Although, In spite of, Despite
Although/In spite of/Despite thường đứng đầu câu hoặc cuối câu dùng để diễn tả sự đối lặp giữa hai mệnh đề.
Cấu trúc Although/In spite of/Despite:
Although/In spite of/Despite + S + V, S + V + …S + V Although/In spite of/Despite S + V |
Ví dụ: Although it was raining, they still went for a walk.
(Mặc dù trời đang mưa, họ vẫn đi dạo.)
Cách sử dụng because of
Because of thường đứng đầu hoặc cuối câu, dùng để diễn tả ý nghĩa “bởi vì, do, vì”.
Cấu trúc Because of:
Because of + N/Ving, S + V S + V + because of + N/Ving |
Ví dụ: They canceled the picnic because of the bad weather.
(Họ đã hủy buổi picnic vì thời tiết xấu.)
Cấu trúc Not Only… But Also
Cấu trúc Not Only … But Also có nghĩa là “không những … mà còn”, dùng để nhấn mạnh sự việc nào đó được nhắc đến trong câu và nối hai câu cùng từ loại với nhau.
S + V + not only + N/V/Adj/Adv + but also + N/V/Adj/Adv |
Ví dụ: Nam is not only intelligent but also very hardworking.
(Nam không chỉ thông minh mà còn rất chăm chỉ.)
Cấu trúc as well as
Cấu trúc as well as trong câu mang nghĩa “vừa … vừa” hoặc “không những … mà còn”, kết nối hai câu có cùng từ loại với nhau.
N/Adj/Clause + as well as + N/Adj/Clause |
Ví dụ: He plays the guitar as well as the piano.
(Anh ấy vừa chơi đàn guitar vừa chơi đàn piano.)
Cấu trúc when, while
Cấu trúc when và while trong câu tiếng Anh thường được dùng khi kết hợp với thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành và quá khứ tiếp diễn. Dựa vào tính chất của hành động hoặc tùy thuộc vào nghĩa của câu mà 2 mệnh đề sẽ được chia theo thì nào và sử dụng when hay while.
Cấu trúc When và While:
when + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành |
when + quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn |
when + quá khứ đơn, quá khứ đơn |
while + quá khứ (hiện tại) tiếp diễn, quá khứ (hiện tại) tiếp diễn |
Ví dụ: I will call you when I come back home.
(Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi trở về nhà.)
Cấu trúc would you like
Would you like được sử dụng trong câu khi bạn muốn hỏi mong muốn, nguyện vọng của người khác hoặc đưa ra lời đề nghị một cách lịch sự.
Cấu trúc Would you like:
would you like + to V |
would you like + N |
Ví dụ: Would you like some milktea?
(Bạn có muốn uống một chút trà sữa không?)
Bài tập về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh
Bài tập
Bài 1. Chia động từ ở trong ngoặc:
1. They are used to (wake up) early.
2. By (study) day and night, he succeeded in (win) the scholarship.
3. His doctor advised him (give) up (drink).
4. We will stop (eat) dinner in five minutes.
5. Stop (talk) and start (study).
6. I like (consider) carefully before (make) up my mind.
7. Ask him (come) in. Don’t (stand) at the door.
8. Did you succeed in (lend) the money?
9. Don’t forget (turn off) the light before (leave).
10. Don’t try (persuade) me. You cannot make me (change) my perception.
Bài 2. Điền động từ Ving hoặc to V vào câu thích hợp:
1) I don’t fancy (hang) _______out with new friends.
2) She avoided (drink)________ too much coffee in the evening.
3) I would like (go) ________to the cinema with my best friends.
4) He enjoys (have)_______ dinner with his family in the evening.
5) She kept (talk)_______ about her bad experiences.
6) I am learning (write)_______ Chinese.
7) Do you mind (help)_______ me?
8) She helped me (write)_______ my report.
9) I’ve finished (study)_______ – Let’s hang out!
10) He decided (study)_______ abroad.
Đáp án
Bài 1:
- Waking up
- Studying/winning
- To give/drinking
- Eating
- Talking/studying
- Considering/making
- To come/stand
- Lending
- To turn off/leaving
- To persuade/change
Bài 2:
- Hanging
- Drinking
- To go
- Having
- Talking
- To write
- Helping
- Write
- Studying
- To study
>> Xem thêm:
- Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous): Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập
- Thì tương lai đơn (Simple Future): Công thức, cách dùng và bài tập
Như vậy, bài viết trên ELSA Speak đã bật mí cho bạn tổng hợp các ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và chi tiết. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức trong quá hình học tập tiếng Anh nhé.